Giải trắc nghiệm phần Cơ học vật rắn
301 câu câu trắc nghiệm phần Cơ học vật rắn chia thành các cấp độ dễ, trung bình và khó.
Xin mời các bạn tham khảo và giải trắc nghiệm cùng mọi người.
50 câu trắc nghiệm Cơ học vật rắn, cấp độ Dễ
- DễMột bánh xe quay đều xung quanh một trục cố định với tần số 3600 vòng/min. Tốc độ góc của bánh xe này là
- DễMột mômen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có mômen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm2. Nếu bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì gia tốc góc của bánh xe là
- DễMột mômen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có mômen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm2. Nếu bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì động năng của bánh xe ở thời điểm t = 10s là
- DễPhát biểu nào sau đây là không đúng?
- DễCác vận động viên nhảy cầu xuống nước có động tác "bó gối" thật chặt ở trên không là nhằm để
- DễCác ngôi sao được sinh ra từ những khối khí lớn quay chậm và co dần thể tích lại do tác dụng của lực hấp dẫn. Vận tốc góc quay của sao sẽ:
- DễĐiều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng là
- DễMột vật rắn đang quay đều quanh một trục cố định đi qua vật. Vận tốc dài của một điểm xác định trên vật rắn ở cách trục quay khoảng r ≠ 0 có độ lớn
- DễMột vật rắn đang quay xung quanh một trục cố định xuyên qua vật. Các điểm trên vật rắn (không thuộc trục quay)
- DễMomen quán tính của một vật rắn không phụ thuộc vào
- DễMột bánh xe đang quay đều xung quanh trục của nó. Tác dụng lên vành bánh xe một lực [tex]\vec F[/tex] theo phương tiếp tuyến với vành bánh xe thì
- DễPhương trình nào sau đây biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc góc và thời gian t trong chuyển động quay nhanh dần đều của vật rắn quay quanh một trục cố định?
- DễMômen quán tính I của vật rắn có hình dạng của khối cầu đặc bán kính R có khối lượng m là
- DễMột vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với phương trình tốc độ góc : [tex]\omega =2 + 0,5t[/tex] , trong đó [tex]\omega[/tex] tính bằng radian/giây (rad/s) và t tính bằng giây (s). Gia tốc góc của vật rắn bằng
- DễMột vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với phương trình toạ độ góc : \varphi = 1,5 + 0,5t . Một điểm trên vật và cách trục quay khoảng r = 4 cm thì có tốc độ dài bằng
- Dễ Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi [tex]4({{rad} \over {s^2 }})[/tex] , t_0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Tại thời điểm t = 2s vận tốc góc của bánh xe là:
- Dễ Mômen quán tính của một thanh dài đồng chất có biểu thức:
- DễMột bánh xe có mômen quán tính đối với trục quay cố định là 12kg.m2 quay đều với tốc độ 30 (vòng/phút). Động năng của bánh xe là:
- DễMột vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với phương trình toạ độ góc : [tex]\varphi = \pi + t^2 [/tex] . Gia tốc góc của vật rắn bằng
- DễMột vật rắn đang quay xung quanh một trục cố định đi qua vật, một điểm xác định trên vật rắn ở cách trục quay khoảng r \not= 0 có độ lớn vận tốc dài là một hằng số. Tính chất chuyển động của vật rắn đó là
- DễMột vật rắn đang quay đều quanh một trục cố định đi qua vật. Vận tốc dài của một điểm xác định trên vật rắn ở cách trục quay khoảng r \not= 0 có độ lớn
- DễMột vật rắn đang quay đều quanh một trục cố định đi qua vật. Một điểm xác định trên vật rắn ở cách trục quay khoảng r \not= 0 có
- DễMột vật rắn đang quay xung quanh một trục cố định xuyên qua vật. Các điểm trên vật rắn (không thuộc trục quay)
- DễPhát biểu nào sau đây là không đúng đối với chuyển động quay đều của vật rắn quanh một trục ?
- DễKhi vật rắn quay đều quanh một trục cố định thì một điểm trên vật rắn cách trục quay một khoảng r có tốc độ dài là v. Tốc độ góc [tex]\omega[/tex] của vật rắn là
- DễMomen của lực tác dụng vào vật rắn có trục quay cố định là đại lượng đặc trưng cho
- DễMomen quán tính của một vật rắn không phụ thuộc vào
- DễMột momen lực không đổi tác dụng vào một vật có trục quay cố định. Trong các đại lượng : momen quán tính, khối lượng, tốc độ góc và gia tốc góc, thì đại lượng nào không phải là một hằng số ?
- DễThanh đồng chất, tiết diện đều, khối lượng m, chiều dài l và tiết diện của thanh là nhỏ so với chiều dài của nó. Momen quán tính của thanh đối với trục quay đi qua trung điểm của thanh và vuông góc với thanh là
- DễVành tròn đồng chất có khối lượng m và bán kính R. Momen quán tính của vành tròn đối với trục quay đi qua tâm vành tròn và vuông góc với mặt phẳng vành tròn là
- DễĐĩa tròn mỏng đồng chất có khối lượng m và bán kính R. Momen quán tính của đĩa tròn đối với trục quay đi qua tâm đĩa tròn và vuông góc với mặt phẳng đĩa tròn là
- DễQuả cầu đặc đồng chất có khối lượng m và bán kính R. Momen quán tính quả cầu đối với trục quay đi qua tâm quả cầu là
- DễMột vật rắn đang quay với tốc độ góc [tex]\omega[/tex] quanh một trục cố định xuyên qua vật. Nếu tốc độ góc của vật giảm đi hai lần thì momen động lượng của vật đối với trục quay
- DễMột vật rắn đang quay với tốc độ góc ω quanh một trục cố định xuyên qua vật. Nếu tốc độ góc của vật giảm đi hai lần thì động năng của vật đối với trục quay
- DễTrong chuyển động quay biến đổi đều một điểm trên vật rắn, vectơ gia tốc toàn phần (tổng vectơ gia tốc tiếp tuyến và vectơ gia tốc hướng tâm) của điểm ấy
- DễMột bánh xe quay đều quanh một trục cố định với tốc độ 2400 vòng/min. Tốc độ góc của bánh xe này là
- DễĐại lượng vật lý có đơn vị là kg.m2/s:
- DễMột mômen lực không đổi tác dụng vào vật có trục quay cố định. Trong các đại lượng sau đại lượng nào không phải là hằng số?
- DễMột bánh xe quay đều xung quanh một trục cố định, trong một phút quay được 3600 vòng. Tốc độ góc của bánh xe này là:
- DễMột bánh xe quay đều xung quanh một trục cố định với tốc độ góc 180 (rad/s). Hỏi trong 3 s bánh xe quay được một góc bao nhiêu?
- DễĐơn vị của gia tốc góc là
- DễĐơn vị của gia tốc hướng tâm trong chuyển động quay của vật rắn là
- DễPhương trình động lực học của một rắn quay là
- DễMột bánh đà có mômen quán tính 2 kgm2, quay với tốc độ góc 900 rad/s. Động năng quay của bánh đà là:
- DễMomen quán tính của một vật rắn không phụ thuộc vào:
- Dễ
Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2. Gia tốc tiếp tuyến của điểm P trên vành bánh xe là
- Dễ
Đạo hàm theo thời gian của mômen động lượng của vật rắn bằng đại lượng nào
- Dễ
Một cánh quạt có momen quán tính là 0,2 kg.m2, được tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ góc 100rad/s. Hỏi cần phải thực hiện một công là bao nhiêu?
- Dễ
Khi vật rắn quay biến đổi đều quanh một trục cố định, tại một điểm M trên vật rắn có:
- Dễ
Một vành tròn lăn không trượt. Tại mỗi thời điểm, tỉ số giữa động năng tịnh tiến và động năng quay là
204 câu trắc nghiệm Cơ học vật rắn, cấp độ Trung Bình
- T.BMột đĩa tròn quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ . Sau 5(s) đật tốc độ góc 10(Rad/s) . Hỏi trong 5(s) đó đĩa tròn quay được một góc là:
- T.BMột bánh xe đường kính 2,4(m) đang quay quanh trục xuyên tâm với gia tốc góc không đổi 3(Rad/s2) . Lúc đầu bánh xe đứng yên . Tính gia tốc toàn phần của 1 điểm trên vành bánh xe tại t=2(s)?
- T.BMột lực tiếp tuyến 0,71 N tác dụng vào vành ngoài của một bánh xe có đường kính 60 cm. Bánh xe quay từ trạng thái nghỉ và sau 4 giây thi quay được vòng đầu tiên. Momen quán tính của bánh xe là:
- T.BChọn câu sai trong các câu sau:
- T.BVận động viên trượt băng nghệ thuật đang thực hiện động tác quay quanh trục thân mình , hai tay dang rộng ra . Nếu lúc đang quay vận động viên khép tay lại thì chuyển động quay sẽ như thế nào?
- T.BMột thanh cứng mảnh chiều dài 1 m có khối lượngkhông đáng kể quay xung quanh một trục vuông góc với thanh và đi qua điểm giữa của thanh. Hai quả cầu kích thước nhỏ có khối lượng bằng nhau là 0,6 kg được gắn vào hai đầu thanh. Tốc độ dài của mỗi quả cầu là 4 m/s. Momen động lượng của hệ là
- T.BMột bánh đà có momen quán tính là I=0,5(kg.m2) . Do chịu tác dụng của ngoại lực nên momen động lượngcủa vật giảm từ 5 [tex]({{kg.m^2 } \over s})[/tex] xuống còn 2 [tex]({{kg.m^2 } \over s})[/tex] . Công của ngoại lựclà:
- T.BMột bánh xe đang quay đều quanh trục xuyên tâm với vận tốc góc ω0 = 600 vòng/phút п thì bị hãm lại với gia tốc góc không đổi 2(Rad/s2) . Sau thời gian bị hãm là t=5п (s) thì tốc độ góc có giá trị là :?
- T.BMột bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục của nó từ trạng thái đứng yên với gia tốc góc g . Nếu giảm gia tốc góc 3(Rad/s2) và tăng thời gian lên gấp 3 lần thì góc quay tăng lên 3 lần. Tính gia tốc góc?
- T.BMột cậu bé đẩy một chiếc đu quay có đường kính 4(m) với một lực 60(N) , đặt tại vành của chiếc đĩa theo phương tiếp tuyến. Mô men của lực tác dụng vào đĩa quay có giá trị?
- T.BM ột m ô men l ực kh ông đ ổi 309N.m) t ác d ụng v ào 1 b ánh đ à c ó m ômen qu án t ính 6(kg.m2). T ính th ời gian c ần thi ết đ ể b ánh đ à đ ạt t ới t ốc đ ộ g óc 60(Rad/s) t ừ tr ạng th ái ngh ỉ?
- T.BMột mômen lực có độ lớn 30(N.m) tác dụng vào bánh xe có mômen quán tính đối với trục quay là 2(kg.m2). Nếu bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì vận tốc mà bánh xe đạt được sau 10(s) là?
- T.BMột đĩa phảng đồng chất bán kính 200(cm)quay quanh một truc đi qua tâm vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng một mômen lực 960(N.m) không đổi khi đó đĩa chuyển động với . g = 3(Rad/s2). Khối lương của đĩa l à?
- T.BMột lực tiếp tuyến 0,7(N) tác dụng vào vành ngaòi của một bánh xe có đường kính 60(cm). Bánh xe quay từ trạng thái nghỉ và sau 4(s) thì quay được vòng đầu tiên. Mômen quán tính của bánh xe là?
- T.BMột vật có mômen quán tính I=0,27(kg.m2) quay đều 10 ( vòng ) trong 1,8(s). Tính momen động lượng của vật ?
- T.BHai đĩa tròn có mômen quán tính là I1, ,I2 đang quay đồng trục cùng chiều với tốc độ góc [tex]\omega _1 [/tex] và [tex]\omega _2 [/tex] ( Bỏ qua ma sát). Sau đó cho 2 đĩa dính vào nhau hệ 2 đĩa quay với tốc độ góc [tex]\omega [/tex] có độ lớn ?
- T.BMột đĩa tròn đồng chất R=0,5(m) khối lượng m=1(kg) quay đều với tốc góc ω = 6(rad/s) quay 1 trục thẳng đứng đi qua tâm đĩa . Tính mômen động lượng của đĩa đối với trục quay đó?
- T.B Một đĩa tròn có mômen quán tính I đang quay quanh một trục số định với tốc độ góc ω0 ( ma sát ở trục quay không đáng kể) . Nếu tốc độ góc của đĩa tăng lên 3 lần thì mômen động lượng của đĩa đối với trục quay sẽ?
- T.BMột bánh xe có mô men quán tính I=2,5(kg.m2) đang quay với tốc độ góc là 8900(Rad/s) . Động năng quay của bánh xe là ?
- T.BHai bánh xe A và B có cùng động năng quay , tốc độ góc ωA = 3 ωB . Tỷ số mô men quán tính IA / IB của A và B có giá trị nào sau đây?
- T.BMột đĩa tròn đồng chất bán kính 0,5(m). khối lượng m=1(kg) . Quay đều với tốc độ góc ω = 6 (rad/s) qua trục vuông góc với đĩa đi qua tâm đĩa. Tính động năng của đĩa?
- T.BHai đĩa tròn có cung mômen quán tính đối với trục quay qua tâm của đĩa. Lúc đầu đĩa 2 đứng yên , đĩa 1 quay với tốc độ góc ω0 ( bỏ qua ma sát ) . Sau đó cho hai đĩa dính vào nhau , hệ quay với tốc độ góc ω. So sánh động năng của hai đĩa so với lúc đầu ?
- T.BMột khối cầu lăn không trượt trên mặt phẳng nằm ngang vơi v = 5 m/s, khối lượng khối cầu là m = 8 kg. Mômen quán tính của khối cầu đối với trục xuyên tâm là I = 2/5 m. R2. Động năng của khối cầu là
- T.BMột khối cầu đồng chất khối lượng m , bán kính R, lăn không trượt từ đỉnh mặt mặt nghiêng có chiều cao h. Mômen quán tính của khối cầu với trục quay xuyên tâm là : I= 2/5 m. R2.Gia tốc trọng trường là g. Tính vận tốc của quả cầu ở chân dốc?
- T.BM ột vi ên bi kh ối l ư ợng m= 200(g) , b án k ính R=1,5(cm) l ăn kh ông tr ư ợt tr ên m ặt ph ẳng nghi êng . Khi vi ên bi đ ạt v ận t ốc g óc 50(v òng/ s) th ì đ ộng n ăng to àn ph ần c ủa vi ên bi l à ?
- T.BMột vô lăng khối lượng m=100(Kg) được xem tương đương như khối trụ đồng chất đường kính 1(m), lấy [tex]\pi ^2 = 10[/tex] . Khi vô lăng đạt vận tốc quay 600(vong/phut) thì nó có động năng là ?
- T.BMột ròng rọc có khối lượng m=100(g) xem như một đĩa tròn quay quanh trục của nó nằm ngang . Một sợi dây mảnh không co giãn khối luợng không đáng kể vắt qua ròng rọc 2 đầu dây có gắn hai vật khối lượng m và 2m ( m=100(g) và thả tự do thì vận tốc của vật là 2(m/s). . Tính động năng của hệ?
- T.BMột đĩa tròn đồng chất có trục quay qua O, bán kính R, khối lượng m. Một sợi dây không co giãn , khối lượng không đáng kể quấn vào trụ, đầu tự do mang vật có khối lượng cũng bằng m ( bỏ qua ma sát). Gia tốc của vật tính theo gia tốc rơi tự do là
- T.BMột hình trụ đặc đồng chất khối lượng m , bán kính R có thể quay xung quanh trục đối xứng nằm ngang , một sợi dây chỉ không co giãn quấn trên mặt trụ , đầu còn lại mang vật nặng cũng khối lượng m (bỏ qua ma sát). Mômen quán tính của hình trụ là I = mR2/2. Khi hệ chuyển động thì dây không trượt trên mặt trụ . Vào lúc vật m có vận tốc v thì động năng của hệ là
- T.BPhát biểu nào sau đây là không đúng?
- T.BMột vật rắn quay đều xung quanh một trục, một điểm M trên vật rắn cách trục quay một khoảng R thì có
- T.BMột bánh xe quay đều xung quanh một trục cố định với tần số 3600 vòng/ phút . Trong thời gian 1,5s bánh xe quay được một góc bằng
- T.BMột bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên sau 2s nó đạt vận tốc góc 10rad/s. Gia tốc góc của bánh xe là
- T.BMột bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên sau 2s nó đạt vận tốc góc 10rad/s. Góc mà bánh xe quay được trong thời gian đó là
- T.BMột bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2, t0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Tại thời điểm t = 2s vận tốc góc của bánh xe là
- T.BTác dụng một mômen lực M = 0,32 Nm lên một chất điểm chuyển động trên một đường tròn làm chất điểm chuyển động với gia tốc góc không đổi õ = 2,5rad/s2. Mômen quán tính của chất điểm đối với trục đi qua tâm và vuông góc với đường tròn đó là
- T.BTác dụng một mômen lực M = 0,32 Nm lên một chất điểm chuyển động trên một đường tròn làm chất điểm chuyển động với gia tốc góc không đổi [tex]\omega = 2,5rad/s^2 [/tex] . Bán kính đường tròn là 40cm thì khối lượng của chất điểm là
- T.BMột đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có bán kính 2m có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mômen lực 960Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s2. Khối lượng của đĩa là
- T.BMột ròng rọc có bán kính 10cm, có mômen quán tính đối với trục là [tex]I = 10^{ - 2} kg.m^2 [/tex] . Ban đầu ròng rọc đang đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Gia tốc góc của ròng rọc là
- T.BMột đĩa mài có mômen quán tính đối với trục quay của nó là 1,2kgm2. Đĩa chịu một mômen lực không đổi 16Nm. Sau 33s kể từ lúc khởi động, vận tốc góc của đĩa là
- T.BMột ròng rọc có bán kính 10cm, có mômen quán tính đối với trục là [tex]I = 10^{ - 2} kg.m^2 [/tex] . Ban đầu ròng rọc đang đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 2N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Gia tốc góc của ròng rọc là
- T.BMột bánh xe có mômen quán tính đối với trục quay cố định là 12kgm2 quay đều với tốc độ 30vòng/phút. Động năng của bánh xe là
- T.BMột mômen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có mômen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm2. Nếu bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì vận tốc góc mà bánh xe đạt được sau 10s là
- T.BMột mômen lực có độ lớn 30Nm tác dụng vào một bánh xe có mômen quán tính đối với trục bánh xe là 2kgm2. Nếu bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì động năng của bánh xe ở thời điểm t = 10s là
- T.B Một cánh quạt có momen quán tính là [tex]0.2kg.m^2 [/tex] , được tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ góc 100(rad/s) . Hỏi phải thực hiện một công là bao nhiêu ?
- T.B Một momen lực không đổi 30N tác dụng vào một bánh đà có momen quán tính 6kg.m2. Thời gian cần thiết để bánh đà đạt tới tốc độ góc 60rad/s từ trạng thái nghỉ là :
- T.BMột bánh đà đang quay đều với tốc độ góc 200 rad/s. Tác dụng một momen hãm không đổi 50 N.m vào bánh đà thì nó quay chậm dần đều và dừng lại sau 8 s. Tính momen quán tính của bánh đà đối với truc quay.
- T.BMột bánh đà đang quay đều với tốc độ góc 200 rad/s. Tác dụng một momen hãm không đổi 50 N.m vào bánh đà thì nó quay chậm dần đều và dừng lại sau 8 s. Tính momen quán tính của bánh đà đối với truc quay.
- T.B Một thanh đồng chất, tiết diện đều, dài 50 cm, khối lượng 0,1 kg quay đều trong mặt phẳng ngang với tốc độ 75 vòng/phút quanh một trục thẳng đứng đi qua trung điểm của thanh. Tính momen động lượng của thanh đối với trục quay đó.
- T.B Một vành tròn đồng chất có bán kính 50 cm, khối lượng 0,5 kg quay đều trong mặt phẳng ngang với tốc độ 30 vòng/phút quanh một trục thẳng đứng đi qua tâm vành tròn. Tính momen động lượng của vành tròn đối với trục quay đó.
- T.BMột chất điểm chuyển động tròn xung quanh một trục có mômen quán tính đối với trục là I. Kết luận nào sau đây là không đúng?
- T.BMột mômen lực không đổi tác dụng vào vật có trục quay cố định. Trong các đại lượng sau đại lượng nào không phải là hằng số?
- T.B Chọn câu sai. Một vật rắn khối lượng m chuyển động tịnh tiến với vận tốc v thì động năng của nó được xác định bằng công thức
- T.BPhát biểu nào sau đây là đúng?
- T.BMột thanh đồng chất dài L dựa vào một bức tường nhẵn thẳng đứng. Hệ số ma sát nghỉ giữa thanh và sàn là 0,4. Phản lực của sàn lên thanh là
- T.BPhát biểu nào sau đây là không đúng đối với chuyển động quay đều của vật rắn quanh một trục ?
- T.BPhát biểu nào sau đây là không đúng đối với chuyển động quay nhanh dần đều của vật rắn quanh một trục ?
- T.BHai học sinh A và B đứng trên chiếc đu đang quay tròn, A ở ngoài rìa, B ở cách tâm một đoạn bằng nửa bán kính của đu. Gọi [tex]\omega _A [/tex] , [tex]\omega _B [/tex] , \gamma _A , \gamma _B , lần lượt là tốc độ góc và gia tốc góc của A và B. Kết luận nào sau đây là đúng ?
- T.BHai học sinh A và B đứng trên chiếc đu đang quay tròn đều, A ở ngoài rìa, B ở cách tâm một đoạn bằng nửa bán kính của đu. Gọi \v_A , \v _B , \a_A , \a _B lần lượt là tốc độ dài và gia tốc dài của A và B. Kết luận nào sau đây là đúng ?
- T.BMột bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi [tex]4({{rad} \over {s^2 }})[/tex] , t_0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Gia tốc hướng tâm của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là
- T.B Trong chuyển động quay có vận tốc [tex]\omega[/tex] và gia tốc góc \beta , chuyển động quay nào sau đây là nhanh dần?
- T.BPhát biểu nào sau đây là đúng?
- T.BMột vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật. Góc quay \varphi của vật rắn biến thiên theo thời gian t theo phương trình : [tex]\varphi = 2 + 2t + t^2 [/tex] . Một điểm trên vật rắn và cách trục quay khoảng r = 10 cm thì có tốc độ dài bằng bao nhiêu vào thời điểm t = 1 s ?
- T.BMột bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi [tex]4({{rad} \over {s^2 }})[/tex] , t_0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Gia tốc hướng tâm của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là
- T.BMột bánh đà đồng chất hình trụ khối lượng 20kg quay đều quanh trục với động năng quay 125J. Tốc độ cuả 1 điểm trên vành trục là
- T.BMột vật rắn quay nhanh dần đều xung quanh một trục cố định. Sau thời gian t kể từ lúc vật bắt đầu quay thì góc mà vật quay được:
- T.BMột mômen lực có độ lớn 30 Nm tác dụng vào một bánh xe có mômen quán tính đối với trục bánh xe là 2kg.m2. Nếu bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì gia tốc góc của bánh xe là
- T.BMột cánh quạt dài 20 cm, quay với tốc độ góc không đổi ω = 90 rad/s. Gia tốc dài của một điểm ở vành cánh quạt bằng
- T.BMột đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mômen lực 960Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc [tex]\beta = 3({{rad} \over {s^2 }})[/tex] . Mômen quán tính của đĩa đối với trục quay đó là
- T.BMột chất điểm chuyển động tròn xung quanh một trục có mômen quán tính đối với trục là I. Kết luận nào sau đây là không đúng?
- T.BMột cánh quạt của máy phát điện chạy bằng sức gió có đường kính khoảng 80 m, quay đều với tốc độ 45 vòng/phút. Tốc độ dài tại một điểm nằm ở vành cánh quạt bằng
- T.BMột mômen lực có độ lớn 30 Nm tác dụng vào một bánh xe có mômen quán tính đối với trục bánh xe là 0,2kg.m2. Nếu bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ thì vận tốc góc mà bánh xe đạt được sau 10 s là
- T.BTừ trạng thái đứng yên, một bánh xe bắt đầu quay nhanh dần đều quanh trục cố định và sau 2 giây thì bánh xe đạt tốc độ 3 vòng/giây. Gia tốc góc của bánh xe là
- T.BMột vật đang quay quanh trục với tốc độ góc [tex]\omega = 5({{rad} \over s})[/tex] . Bỏ qua sức cản không khí. Nếu bỗng nhiên mô men lực tác dụng lên nó mất đi thì:
- T.BMột cánh quạt dài 22 cm đang quay với tốc độ 15,92 vòng/s thì bắt đầu quay chậm dần đều và dừng lại sau thời gian 10 giây. Gia tốc góc của cánh quạt đó có độ lớn bằng bao nhiêu ?
- T.BPhương trình nào dưới đây diễn tả mối liên hệ giữa tốc độ góc [tex]\omega[/tex] và thời gian t trong chuyển động quay nhanh dần đều quanh một trục cố định của một vật rắn ?
- T.BTừ trạng thái nghỉ, một bánh đà quay nhanh dần đều với gia tốc góc 40 rad/s2. Tính động năng quay mà bánh đà đạt được sau 5 s kể từ lúc bắt đầu quay. Biết momen quán tính của bánh đà đối với trục quay của nó là 3 kg.m2.
- T.BMột bánh xe quay nhanh dần đều từ nghỉ, sau 10s đạt tới tốc độ góc 20rad/s. Trong 10s đó bánh xe quay được một góc:
- T.BMâm của một máy quay đĩa hát đang quay với tốc độ góc 4,0rad/s thì bắt đầu quay chậm dần đều. Sau 20s nó dừng lại. Trong thời gian đó mâm quay được một góc là:
- T.BMột thanh chắn đường dài 7,0m, có khối lượng 150kg, có trọng tâm ở cách đầu bên trái 0,4m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,0m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực nhỏ nhất bằng bao nhiêu để giữ cho thanh nằm ngang. Lấy g =10 m/s2.
- T.BMột thanh đồng chất khối lượng M có chiều dài L có thể quay tự do một đầu quanh một bản lề gắn với tường. Thanh được giữ nằm ngang rồi thả cho rơi(gia tốc rơi tự do g). Tại thời điểm bắt đầu thả gia tốc góc và gia tốc dài của đầu thanh lần lượt là:
- T.BKhi một vật rắn quay đều quanh một trục cố định đi qua vật thì một điểm xác định trên vật ở cách trục quay khoảng r \not= 0 có
- T.BPhát biểu nào sau đây là không đúng đối với chuyển động quay nhanh dần đều của vật rắn quanh một trục ?
- T.BKhi vật rắn quay đều quanh một trục cố định với tốc độ góc [tex]\omega[/tex] ( [tex]\omega[/tex] = hằng số) thì một điểm trên vật rắn cách trục quay một khoảng r có tốc độ dài là v. Gia tốc góc \gamma của vật rắn là
- T.BKhi vật rắn quay đều quanh một trục cố định thì một điểm trên vật rắn cách trục quay một khoảng r có tốc độ dài là v. Tốc độ góc [tex]\omega[/tex] của vật rắn là
- T.BĐại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực đối với vật rắn có trục quay cố định được gọi là
- T.BMột bánh xe đang quay đều xung quanh trục của nó. Tác dụng lên vành bánh xe một lực theo phương tiếp tuyến với vành bánh xe thì
- T.BMột vật rắn quay quanh một trục cố định xuyên qua vật. Góc quay φ của vật rắn biến thiên theo thời gian t theo phương trình : [tex]\varphi = \pi + t + t^2 [/tex] . Một điểm trên vật rắn và cách trục quay khoảng r = 10 cm thì có gia tốc dài (gia tốc toàn phần) có độ lớn bằng bao nhiêu vào thời điểm t = 1 s
- T.BMột bánh đà đang quay với tốc độ 3 000 vòng/phút thì bắt đầu quay chậm dần đều với gia tốc góc có độ lớn bằng 20,9 rad/s2. Tính từ lúc bắt đầu quay chậm dần đều, hỏi sau khoảng bao lâu thì bánh đà dừng lại ?
- T.BRôto của một động cơ quay đều, cứ mỗi phút quay được 3 000 vòng. Trong 20 giây, rôto quay được một góc bằng bao nhiêu ?
- T.BBánh đà của một động cơ từ lúc khởi động đến lúc đạt tốc độ góc 140 rad/s phải mất 2,5 s. Biết bánh đà quay nhanh dần đều. Góc quay của bánh đà trong thời gian trên bằng
- T.BMột bánh xe có đường kính 50 cm quay nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên, sau 4 s thì tốc độ góc đạt 120 vòng/phút. Gia tốc hướng tâm của điểm ở vành bánh xe sau khi tăng tốc được 2 s từ trạng thái đứng yên là
- T.BMột ròng rọc có bán kính 20 cm, có momen quán tính 0,04 kg.m2 đối với trục của nó. Ròng rọc chịu tác dụng bởi một lực không đổi 1,2 N tiếp tuyến với vành. Lúc đầu ròng rọc đứng yên. Bỏ qua mọi lực cản. Tốc độ góc của ròng rọc sau khi quay được 5 s là
- T.BMột ròng rọc có bán kính 10 cm, có momen quán tính 0,02 kg.m2 đối với trục của nó. Ròng rọc chịu tác dụng bởi một lực không đổi 0,8 N tiếp tuyến với vành. Lúc đầu ròng rọc đứng yên. Bỏ qua mọi lực cản. Góc mà ròng rọc quay được sau 4 s kể từ lúc tác dụng lực là
- T.BMột đĩa đặc đồng chất, khối lượng 0,2 kg, bán kính 10 cm, có trục quay Δ đi qua tâm đĩa và vuông góc với đĩa, đang đứng yên. Tác dụng vào đĩa một momen lực không đổi 0,02 N.m. Tính quãng đường mà một điểm trên vành đĩa đi được sau 4 s kể từ lúc tác dụng momen lực.
- T.BMột bánh xe có momen quán tính đối với trục quay cố định là 6 kg.m2, đang đứng yên thì chịu tác dụng của một momen lực 30 N.m đối với trục quay. Bỏ qua mọi lực cản. Kể từ lúc bắt đầu quay, sau bao lâu thì bánh xe đạt tốc độ góc 100 rad/s ?
- T.BMột bánh đà đang quay đều với tốc độ 3 000 vòng/phút. Tác dụng một momen hãm không đổi 100 N.m vào bánh đà thì nó quay chậm dần đều và dừng lại sau 5 s. Tính momen quán tính của bánh đà đối với trục quay.
- T.BMột cậu bé đẩy một chiếc đu quay có đường kính 4 m bằng một lực 60 N đặt tại vành của chiếc đu theo phương tiếp tuyến. Momen lực tác dụng vào đu quay có giá trị bằng
- T.BMột momen lực M = 0,16Nm tác dụng lên một chất điểm chuyển động trên một đường tròn làm chất điểm chuyển động với gia tốc góc không đổi g = 2,5rad/s2. Mômen quán tính của chất điểm đối với trục đi qua tâm và vuông góc với đường tròn đó là
- T.BMột đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mômen lực 480Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với gia tốc gúc 3rad/s2. Mômen quán tính của đĩa đối với trục quay đó là
- T.BMột đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có bán kính 0,8m có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mômen lực 480Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s2. Khối lượng của đĩa là :
- T.BMột ròng rọc có bán kính 10cm, momen quán tính đối với trục là I = 0,02 kg.m2. Ban đầu ròng rọc đang đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 3N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Gia tốc góc của ròng rọc là
- T.BMột cánh quạt của một động cơ điện có tốc độ góc không đổi là [tex]\omega[/tex] = 47rad/s, đường kính 20cm. Tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh bằng
- T.BBánh đà của một động cơ từ lúc khởi động đến lúc đạt tốc độ góc 60 rad/s phải mất 2s. Biết động cơ quay nhanh dần đều. Góc quay của bánh đà trong thời gian đó là
- T.BMột bánh xe quay nhanh dần đều quanh trục. Lúc t = 0 bánh xe có tốc độ góc 3rad/s. Sau 5s tốc độ góc của nó tăng lên 7rad/s. Gia tốc góc của bánh xe là
- T.BChọn câu đúng.
- T.BTrong chuyển động quay có tốc độ góc [tex]\omega[/tex] và gia tốc góc \gamma , chuyển động quay nào sau đây là nhanh dần?
- T.BMột bánh xe quay đều quanh trục quay cố định với tốc độ 2400 vòng/min. Trong thời gian 1,5s bánh xe quay được một góc bằng
- T.BMột bánh xe quay nhanh dần đều với tốc độ góc 2rad/s, nó đạt tốc độ góc 10rad/s sau 2s. Gia tốc góc của bánh xe là
- T.BMột bánh xe quay nhanh dần đều tốc độ góc 2rad/s, nó đạt tốc độ góc 10rad/s sau 2s. Góc mà bánh xe quay được trong thời gian đó là
- T.BMột bánh xe có đường kính 3m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2, t0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Tại thời điểm t = 1,5s vận tốc dài của bánh xe là
- T.BMột bánh xe có đường kính 3m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2, t0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Gia tốc hướng tâm của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là
- T.BMột bánh xe có đường kính 3m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2. Gia tốc tiếp tuyến của điểm P trên vành bánh xe là:
- T.BMột bánh xe đang quay với tốc độ góc 24 rad/s thì bị hãm lại với một gia tốc góc không đổi có độ lớn 3rad/s2. Thời gian từ lúc hãm đến lúc bánh xe dừng hẳn là
- T.BMột bánh xe đang quay với tốc độ góc 24rad/s thì bị hãm lại với một gia tốc góc không đổi có độ lớn 3rad/s2. Góc quay được của bánh xe kể từ lúc hãm đến lúc dừng hẳn là
- T.BMột bánh xe quay nhanh dần đều trong 1,5s tốc độ góc tăng từ 120 vòng/phút lên 360 vòng/phút. Gia tốc góc của bánh xe là
- T.BMột bánh xe có đường kính 50cm quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 120 vòng/phút lên 360 vòng/phút. Gia tốc tiếp tuyến của điểm M ở vành bánh xe là
- T.BChọn câu Sai. Đại lượng vật lí có thể tính bằng kg.m2/s2
- T.BPhát biểu nào dưới đây sai?
- T.BPhát biểu nào sau đây là không đúng?
- T.BTác dụng một mômen lực M = 0,12Nm lên một chất điểm chuyển động trên một đường tròn làm chất điểm chuyển động với gia tốc góc không đổi g = 2rad/s2. Bán kính đường tròn là 60 cm thì khối lượng của chất điểm là:
- T.BMột đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mômen lực 360Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s2. Mômen quán tính của đĩa đối với trục quay đó là
- T.BMột ròng rọc có bán kính 10cm, có mômen quán tính đối với trục là I = 0,02 kgm2. Ban đầu ròng rọc đang đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 4N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Gia tốc góc của ròng rọc là
- T.BMột đĩa tròn đồng chất có bán kính 20 cm, khối lượng 1 kg quay đều trong mặt phẳng ngang với tốc độ 60 vòng/ phút quanh một trục thẳng đứng đi qua tâm đĩa. Tính momen động lượng của đĩa đối với trục quay đó.
- T.BMột quả cầu đặc đồng chất, khối lượng 0,5 kg, bán kính 5 cm, quay xung quanh trục đi qua tâm của nó với tốc độ góc 6 rad/s. Động năng quay của quả cầu bằng
- T.BMột quả cầu đặc đồng chất khối lượng 0,5 kg quay xung quanh trục đi qua tâm của nó với động năng 0,4 J và tốc độ góc 10 rad/s. Quả cầu có bán kính bằng
- T.BMột đĩa mài có mômen quán tính đối với trục quay của nó là 12kgm2. Đĩa chịu một mômen lực không đổi 16Nm, sau 33s kể từ lúc khởi động tốc độ góc của đĩa là
- T.BMột người đứng trên một chiếc ghế đang quay, hai tay cầm hai quả tạ. Khi người ấy dang tay theo phương ngang, ghế và người quay với tốc độ góc [tex]\omega[/tex] . Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó người ấy co tay lại kéo hai quả tạ gần người sát vai. Tốc độ góc mới của hệ “người + ghế”
- T.BTrong chuyển động quay có tốc độ góc [tex]\omega[/tex] và gia tốc góc \gamma , chuyển động quay nào sau đây là chậm dần ?
- T.BMột cái đĩa ban đầu đứng yên bắt đầu quay nhanh dần quanh một trục cố định đi qua đĩa với gia tốc góc không đổi bằng 4 rad/s2. Góc mà đĩa quay được sau thời gian 5 s kể từ khi đĩa bắt đầu quay là
- T.BMột vật rắn đang quay quanh một trục cố định xuyên qua vật. Hai điểm A và B trên vật rắn (không thuộc trục quay), cách trục quay lần lượt rA và rB ( r_A \not= r_B ). Chọn phương án đúng.
- T.BMột momen lực không đổi 30N.m tác dụng vào một bánh đà có momen quán tính 6 kgm2. Thời gian cần thiết để bánh đà đạt tới tốc độ góc 120 rad/s từ trạng thái nghỉ là
- T.BMột bánh xe có momen quán tính 0,2 kgm2 đang quay đều quanh một trục. Nếu động năng quay của bánh xe là 160 J thì momen động lượng của bánh xe đối với trục đang quay là:
- T.BCông để tăng tốc một cánh quạt từ trạng thái nghỉ đến khi có tốc độ góc 50 rad/s là 4000 J. Hỏi momen quán tính của cánh quạt bằng bao nhiêu?
- T.BCông để tăng tốc một cánh quạt có momen quán tính I = 0,8 kg.m2 từ trạng thái nghỉ đến khi có tốc độ góc [tex]\omega[/tex] là 400 J. Hỏi khi đó tốc độ góc của cánh quạt bằng bao nhiêu?
- T.BHai bánh xe A và B có cùng động năng quay, tốc độ góc [tex]\omega _A = 5\omega _B [/tex] . Tỉ số momen quán tính IB : IA đối với trục quay đi qua tâm của A và B có giá trị nào sau đây?
- T.BChọn câu sai: Khi vật rắn quay xung quanh một trục cố định thì:
- T.BChọn câu sai:
- T.BChọn câu sai:
- T.BChọn đáp án sai:
- T.BChọn câu sai:
- T.BChọn câu sai: Xét chất điểm chuyển động quay trên quỹ đạo là đường tròn bán kính r.
- T.BChọn câu sai:
- T.BChọn câu sai:
- T.BChọn câu sai:
- T.BChọn câu sai: Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định thì mọi điểm trên vật đều có chung
- T.BChọn câu sai: Khi vật rắn quay quanh một trục thì:
- T.BMột vật rắn quay đều quanh một trục cố định. Các điểm trên vật cách trục quay các khoảng R khác nhau. Đại lượng nào sau đây tỉ lệ với R?
- T.BVật rắn quay xung quanh một trục cố định với gia tốc góc có giá trị dương và không đổi. Tính chất chuyển động của vật rắn là:
- T.BMột chuyển động quay nhanh dần đều thì luôn luôn có:
- T.BMột chuyển động quay chậm dần đều thì luôn luôn có
- T.BXét vật rắn quay quanh một trục cố định. Chọn phát biểu sai?
- T.BNhững khẳng định nào sau đây chỉ đúng cho chuyển động quay nhanh dần đều của vật rắn quanh một trục cố định?
- T.BVật rắn quay nhanh dần đều quanh một trục cố định. Một điểm trên vật rắn không nằm trên trục quay có
- T.BPhát biểu nào sai về vật rắn quay quanh một trục cố định?
- T.BKhi một vật rắn quay đều quanh một trục cố định đi qua vật thì một điểm xác định trên vật ở cách trục quay khoảng r \not= 0 có
- T.BMột vật rắn đang quay biến đổi đều quanh một trục cố định [tex]\Delta[/tex] xuyên qua vật thì:
- T.B
Một đĩa phẳng đang quay quanh trục cố định đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa với tốc độ góc không đổi. Một điểm bất kỳ nằm ở mép đĩa:
- T.B
Một vật rắn đang quay nhanh dần đều quanh một trục cố định xuyên qua vật. Một điểm trên vật rắn không nằm trên trục quay có
- T.B
Một vật rắn quay chậm dần đều quanh một trục cố định xuyên qua vật. Tại một điểm xác định trên vật cách trục quay một khoảng r \not= 0 th ì đ ại lượn g nào sau đây không phụ thuộc r?
- T.B
Phát biểu nào sau đây là sai ?
- T.B
Một vật rắn quay quanh một trục đi qua vật. Kết luận nào sau đây là sai.
- T.B
Chọn câu sai.
- T.B
Chọn câu sai.
- T.B
Chọn câu đúng. Tác dụng của lực lên vật rắn làm cho vật quay xung quanh 1 trục cố định:
- T.BChọn câu sai.
- T.BMột vật rắn đang quay đều quanh một trục cố định đi qua vật. Vận tốc dài của một điểm xác định trên vật rắn ở cách trục quay một khoảng r \not= 0 có độ lớn
- T.BMột vật rắn quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ quanh một trục cố định. Góc mà vật quay được sau khoảng thời gian t, kể từ lúc vật bắt đầu quay tỉ lệ với
- T.B
M ột vậ t r ắn đ ang quay đề u quanh m ột trục cố đị n h [tex]\Delta[/tex] thì m ột đi ểm xác định trên vậ t cách tr ục quay [tex]\Delta [/tex] kho ảng r \not= 0 có
- T.B
Một bánh xe đang quay với tốc độ góc 24 rad/s thì bị hãm. Bánh xe quay chậm dần đều với gia tốc góc có độ lớn 2 rad/s2 . Thời gian từ lúc hãm đến lúc bánh xe dừng bằng
- T.B
Một bánh xe đang quay với tốc độ góc 24 rad/s thì bị hãm. Bánh xe quay chậm dần đều với gia tốc góc có độ lớn 2 rad/s2. Góc quay được của bánh xe kể từ lúc hãm đến lúc dừng hẳn là
- T.B
Một bánh xe đang quay với vận tốc góc 9 rad/s thì được tăng tốc với một gia tốc góc không đổi có độ lớn 3rad/s2 và sau một khoảng thời gian đạt được vận tốc 36 rad/s.Thời gian từ lúc tăng tốc đến lúc có vận tốc 36 rad/s là
- T.B
Tại thời điểm t = 0, một vật rắn bắt đầu quay quanh một trục cố định xuyên qua vật (từ trạng thái nghỉ) với gia tốc góc không đổi. Sau 5 s nó quay được một góc 25 rad . Vận tốc góc tức thời của vật tại thời điểm t = 5 s là
- T.B
Một bánh đà đang quay quanh trục với vận tốc góc 300 vòng/phút thì quay chậm lại vì có ma sát với ổ trục. Sau 1s, vận tốc góc chỉ còn 0,6 vận tốc góc ban đầu. Tính vận tốc góc sau giây thứ hai, coi ma sát là không đổi.
- T.B
Một bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau 5s quay được một góc là [tex]4 \pi[/tex] rad. Sau 10s kể từ lúc bắt đầu quay, vật quay được một góc có độ lớn là
- T.B
Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi 4 rad/s2, t0 = 0 là lúc bánh xe bắt đầu quay. Gia tốc hướng tâm của một điểm P trên vành bánh xe ở thời điểm t = 2s là
- T.B
Một bánh xe có đường kính 50cm quay nhanh dần đều trong 4s vận tốc góc tăng từ 120 vòng/phút lên 240 vòng/phút. Gia tốc tiếp tuyến của điểm M ở vành bánh xe là
- T.B
Momen quán tính của một vật rắn đối với một trục quay [tex]\Delta[/tex] không phụ thuộc vào
- T.B
Hệ cơ học gồm một thanh AB có chiều dài l, khối lượng không đáng kể, đầu A của thanh được gắn chất điểm có khối lượng m và đầu B của thanh được gắn chất điểm có khối lượng 3 m. Momen quán tính của hệ đối với trục vuông góc với AB và đi qua trung điểm của thanh là
- T.B
Momen lực tác dụng lên vật rắn có trục quay cố định có giá trị
- T.B
Một vật rắn quay quanh trục cố định [tex]\Delta[/tex] dưới tác dụng của momen lực 3N.m. Biết gia tốc góc của vật có độ lớn bằng 2 rad/s2. Momen quán tính của vật đối với trục quay [tex]\Delta[/tex] là
- T.B
Một bánh xe chịu tác dụng của một mômen lực M_1 không đổi. Tổng của mômen M_1 và mômen lực ma sát có giá trị bằng 36 N.m không đổi. Trong 5s đầu, vận tốc góc của bánh xe biến đổi từ 0 rad/s đến 10 rad/s. Momen quán tính của bánh xe đối với trục là:
- T.B
Một bánh xe có momen quán tính đối với trục quay [tex]\Delta[/tex] cố định là 6 kg.m2 đang đứng yên thì chịu tác dụng của một momen lực 30 N.m đối với trục quay [tex]\Delta[/tex] . Bỏ qua mọi lực cản. Sau bao lâu, kể từ khi bắt đầu quay, bánh xe đạt tới vận tốc góc có độ lớn 120 rad/s?
- T.B
Một thanh cứng có chiều dài 1,0 m, khối lượng không đáng kể. Hai đầu của thanh được gắn hai chất điểm có khối lượng lần lượt là 2 kg và 3 kg. Thanh quay đều trong mặt phẳng ngang quanh trục cố định thẳng đứng đi qua trung điểm của thanh với tốc độ góc 10 rad/s. Momen động lượng của thanh bằng
- T.B
Biết momen quán tính của một bánh xe đối với trục của nó là 12,3 kg.m2. Bánh xe quay với vận tốc góc không đổi và quay được 600 vòng trong một phút. Động năng của bánh xe là
- T.B
Một cánh quạt có momen quán tính đối với trục quay cố định là 0,2kg.m2 bắt đầu quay từ nghỉ xung quanh trục với độ lớn gia tốc góc không đổi là 10rad/s2. Động năng của cánh quạt quay xung quanh trục sau 2s:
- T.B
Chọn phương án Đúng. Trong chuyển động quay biến đổi đểu một điểm trên vật rắn, vectơ gia tốc toàn phần của điểm ấy:
- T.B
Tại thời điểm t = 0, một vật rắn bắt đầu quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với gia tốc góc không đổi. Sau 5 s nó quay được một góc 30 rad. Góc mà vật rắn quay được từ thời điểm 0 s đến thời điểm 8 s là:
- T.B
Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với tốc độ góc 20 rad/s thì bắt đầu quay chậm dần đều và dừng lại sau 5 s. Góc mà vật rắn quay được trong 1 s cuối cùng trước khi dừng lại là:
- T.B
Bánh xe quay nhanh dần đều theo một chiều dương qui ước với gia tốc góc 5(rad/s2), vận tốc góc, toạ độ góc ban đầu của một điểm M trên vành bánh xe là là [tex]\pi[/tex] (rad/s) và 45 (độ). Toạ độ góc của M vào thời điểm t là:
- T.B
Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với tốc độ góc 20 rad/s thì bắt đầu quay chậm dần đều và dừng lại sau 5 s. Góc mà vật rắn quay được trong 1 s cuối cùng trước khi dừng lại là:
- T.B
Phát biểu nào sai về vật rắn quay quanh một trục cố định ?
- T.B
Vật rắn quay nhanh dần đều quanh một trục cố định. Một điểm trên vật rắn không nằm trên trục quay có:
- T.B
Những khẳng định nào sau đây chỉ đúng cho chuyển động quay nhanh dần đều của vật rắn quanh một trục cố định?
- T.B
Chọn câu sai. Đối với vật rắn quay không đều, một điểm M trên vật rắn có:
- T.B
Khi vận rắn quay nhanh dần đều quanh một trục cố định chỉ dưới tác dụng của mômen lực F. Tại thời điểm t vật có vận tốc góc [tex]\omega[/tex] , nếu tại thời điểm này dừng tác dụng mômen lực F thì vật rắn
- T.B
Một ròng rọc có bán kính 10cm có momen quán tính 0,04kgm 2 đối với trục của nó. Ròng rọc chịu một lực không đổi 1,2N tiếp tuyến với vành. Lúc đầu ròng rọc đứng yên. Vận tốc góc của ròng rọc sau 4s chuyển động là
- T.B
Một lực tiếp tuyến 0,71N tác dụng vào vành ngoài của một bánh xe có đường kính 60cm. Bánh xe quay từ trạng thái nghỉ và sau 4s thì quay được vòng đầu tiên. Momen quán tính của bánh xe là
- T.BCho các yếu tố sau về vật rắn quay quanh một trục: I. Khối lượng vật rắn. II. Kích thước và hình dạng vật rắn. III. Vị trí trục quay đối với vật rắn. IV. Vận tốc góc và mômen lực tác dụng lên vật rắn. Mômen quán tính của vật rắn phụ thuộc vào
- T.B
Mo-men quán tính của một đĩa đồng chất hình tròn đối với trục quay qua tâm đĩa tăng lên bao nhiêu lần nếu bán kính R và bề dày h của đĩa đều tăng lên hai lần?
- T.B
Chọn câu sai. Momen quán tính của một vật rắn đối với một trục quay
- T.B
Một thanh AB có chiều dài L, khối lượng không đáng kể. Đầu B có gắn một chất điểm khối lượng M. Tại trung điểm của AB có gắn chất điểm khối lượng m. Momen quán tính của hệ đối với trục quay vuông góc với thanh tại A là
- T.B
Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính r. Tại thời điểm t chất điểm có vận tốc dài, vận tốc góc, gia tốc hướng tâm và động lượng lần lượt là v, [tex]\omega[/tex] , a_n và P. Biểu thức nào sau đây không phải là momen động lượng của chất điểm?
- T.B
Ở máy bay lên thẳng, ngoài cánh quạt lớn ở phía trước, còn có một cánh quạt nhỏ ở phía đuôi. Cánh quạt nhỏ có tác dụng
47 câu trắc nghiệm Cơ học vật rắn, cấp độ Khó
- KhóMột đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mômen lực 960Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3 rad/s2. Mômen quán tính của đĩa đối với trục quay đó là
- KhóMột thanh nhẹ dài 1m quay đều trong mặt phẳng ngang xung quanh trục thẳng đứng đi qua trung điểm của thanh. Hai đầu thanh có hai chất điểm có khối lượng 2kg và 3kg. Vận tốc của mỗi chất điểm là 5m/s. Mômen động lượng của thanh là
- KhóMột đĩa mài có mômen quán tính đối với trục quay của nó là 1,2 kgm2. Đĩa chịu một mômen lực không đổi 16Nm, Mômen động lượng của đĩa tại thời điểm t = 33s là
- KhóMột đĩa đặc có bán kính 0,25m, đĩa có thể quay xung quanh trục đối xứng đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Đĩa chịu tác dụng của một mômen lực không đổi M = 3Nm. Mômen động lượng của đĩa tại thời điểm t = 2s kể từ khi đĩa bắt đầu quay là
- KhóTại thời điểm t = 0, một vật rắn bắt đầu quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với gia tốc góc không đổi. Sau 4 s nó quay được một góc 20 rad. Góc mà vật rắn quay được từ thời điểm 0 s đến thời điểm 6 s là
- KhóMột bánh đà đang quay quanh trục với vận tốc góc 300vòng/phút thì quay chậm dần đều do ma sát ở ổ trục. Sau 1s vận tốc góc chỉ còn lại 0,9 vận góc ban đầu. Tính gia tốc góc.
- Khó Một bánh đà đang quay quanh trục với vận tốc góc 300vòng/phút thì quay chậm dần đều do ma sát ở ổ trục . Sau 1s vận tốc góc chỉ còn lại 0,9 vận góc ban đầu . Tính vận tốc góc sau giây thứ hai, coi ma sát không đổi.
- KhóHai chất điểm có khối lượng m và 4m được gắn ở hai đầu của một thanh nhẹ có chiều dài l. Momen quán tính M của hệ đối với trục quay đi qua trung điểm của thanh và vuông góc với thanh là
- KhóMột ròng rọc có bán kính 10 cm, có momen quán tính 0,02 kg.m2 đối với trục của nó. Ròng rọc chịu tác dụng bởi một lực không đổi 0,8 N tiếp tuyến với vành. Lúc đầu ròng rọc đứng yên. Bỏ qua mọi lực cản. Góc mà ròng rọc quay được sau 4 s kể từ lúc tác dụng lực là
- KhóMột đĩa đặc đồng chất, khối lượng 0,2 kg, bán kính 10 cm, có trục quay Δ đi qua tâm đĩa và vuông góc với đĩa, đang đứng yên. Tác dụng vào đĩa một momen lực không đổi 0,02 N.m. Tính quãng đường mà một điểm trên vành đĩa đi được sau 4 s kể từ lúc tác dụng momen lực.
- KhóMột quả cầu đặc, đồng chất, khối lượng 1 kg, bán kính 10 cm. Quả cầu có trục quay cố định Δ đi qua tâm. Quả cầu đang đứng yên thì chịu tác dụng của một momen lực 0,1 N.m. Tính quãng đường mà một điểm ở trên quả cầu và ở xa trục quay của quả cầu nhất đi được sau 2 s kể từ lúc quả cầu bắt đầu quay.
- KhóHai bánh xe A và B quay xung quanh trục đi qua tâm của chúng, động năng quay của A bằng một nửa động năng quay của B, tốc độ góc của A gấp ba lần tốc độ góc của B. Momen quán tính đối với trục quay qua tâm của A và B lần lượt là I_A và I_B Tỉ số I_B / I_A có giá trị nào sau đây ?
- Khó Một bánh xe có đường kính 4m quay với gia tốc góc không đổi [tex]4({{rad} \over {s^2 }})[/tex] , t_o = o là lúc bánh xe bắt đầu quay. Gia tốc tiếp tuyến của điểm P trên vành bánh xe là :
- KhóPhát biểu nào sau đây là đúng?
- Khó Xét một vật rắn đang quay quanh một trục cố định . Kết luận nào sau đây là đúng?
- Khó Một bánh xe quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ, sau 5s quay dược một góc là [tex]4\pi (rad/s)[/tex] . Sau 10s kể từ lúc bắt đầu quay, vật quay được một góc có độ lớn là :
- KhóMột vật rắn đang quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với tốc độ góc 20 rad/s thì bắt đầu quay chậm dần đều và dừng lại sau 4 s. Góc mà vật rắn quay được trong 1 s cuối cùng trước khi dừng lại (giây thứ tư tính từ lúc bắt đầu quay chậm dần) là
- KhóTại thời điểm t = 0, một vật rắn bắt đầu quay quanh một trục cố định xuyên qua vật với gia tốc góc không đổi. Sau 4 s nó quay được một góc 20 rad. Góc mà vật rắn quay được từ thời điểm 0 s đến thời điểm 6 s là
- KhóMột bánh quay nhanh dần đều quanh trục cố định với gia tốc góc 0,5 rad/s2. Tại thời điểm 0 s thì bánh xe có tốc độ góc 2 rad/s. Hỏi đến thời điểm 6 s thì bánh xe có tốc độ góc bằng bao nhiêu ?
- KhóHai đĩa mỏng nằm ngang có cùng trục quay thẳng đứng đi qua tâm của chúng. Đĩa 1 có mômen quán tính I1 đang quay với tốc độ [tex]\omega_0[/tex] , đĩa 2 có mômen quán tính I2 ban đầu đang đứng yên. Thả nhẹ đĩa 2 xuống đĩa 1 sau một khoảng thời gian ngắn hai đĩa cùng quay với tốc độ góc là
- KhóMột đĩa tròn quay xung quanh một trục với động năng quay 2 200 J và momen quán tính 0,25 kg.m2. Momen động lượng của đĩa tròn đối với trục quay này là
- KhóMột cái đĩa bắt đầu quay quanh trục của nó với gia tốc góc không đổi. Sau 10s nó quay được 50rad. Vận tốc góc tức thời của đĩa tại thời điểm t = 15s là:
- KhóMột cái cột dài 2,0m đồng chất, tiết diện đều đứng cân bằng trên mặt đất nằm ngang. Do bị đụng nhẹ cột rơi xuống trong mặt phẳng thẳng đứng. Giả sử đầu dưới của cột không bị trượt. Tốc độ của đầu trên của cột ngay trước khi nó chạm đất (lấy g=9,8m/s2, bỏ qua kích thước cột) là:
- KhóMột chiếc đồng hồ có các kim quay đều quanh một trục. Gọi [tex]\omega _h ,\omega _m ,\omega _s [/tex] lần lượt là tốc độ góc của kim giờ, kim phút và kim giây. Khi đồng hồ chạy đúng thì
- KhóMột chiếc đồng hồ có các kim quay đều quanh một trục và kim giờ dài bằng 3/4 kim phút. Khi đồng hồ chạy đúng thì tốc độ dài v_h của đầu mút kim giờ như thế nào với tốc độ dài v_m của đầu mút kim phút ?
- KhóMột chiếc đồng hồ có các kim quay đều quanh một trục và kim giờ dài bằng 3/5 kim giây. Khi đồng hồ chạy đúng thì tốc độ dài v_h của đầu mút kim giờ như thế nào với tốc độ dài v_s của đầu mút kim giây ?
- KhóMột quả cầu đặc, đồng chất, khối lượng 1 kg, bán kính 10 cm. Quả cầu có trục quay cố định [tex]\Delta[/tex] đi qua tâm. Quả cầu đang đứng yên thì chịu tác dụng của một momen lực 0,1 Nm. Tính quãng đường mà một điểm ở trên quả cầu và ở xa trục quay của quả cầu nhất đi được sau 2 s kể từ lúc quả cầu bắt đầu quay.
- KhóTác dụng một mụmen lực M = 0,16 Nm lờn một chất điểm chuyển động trên một đường tròn làm chất điểm chuyển động với gia tốc góc không đổi g = 1,25rad/s2. Bán kính đường tròn là 20cm thì khối lượng của chất điểm là
- KhóKim giờ của một chiếc đồng hồ có chiều dài bằng 4/5 chiều dài kim phút. Coi như các kim quay đều. Tỉ số giữa tốc độ dài của đầu kim phút và đầu kim giờ là
- KhóKim giờ của một chiếc đồng hồ có chiều dài bằng 3/4 chiều dài kim phút. Coi như các kim quay đều. Tỉ số gia tốc hướng tâm của đầu kim phút và đầu kim giờ là
- KhóMột bánh xe có đường kính 50cm quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 120vòng/phút lên 360vòng/phút. Góc bánh xe quay được sau khi tăng tốc được 2s
- KhóMột chất điểm chuyển động tròn xung quanh một trục có mômen quán tính đối với trục là I. Kết luận nào sau đây là không đúng ?
- KhóMột đĩa mỏng, phẳng, đồng chất có bán kính 2m có thể quay được xung quanh một trục đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng đĩa. Tác dụng vào đĩa một mômen lực 360Nm không đổi, đĩa chuyển động quay quanh trục với gia tốc góc 3rad/s2. Khối lượng của đĩa là
- KhóMột ròng rọc có bán kính 10cm, mômen quán tính đối với trục là I = 0,02kg.m2. Ban đầu ròng rọc đứng yên, tác dụng vào ròng rọc một lực không đổi F = 3N tiếp tuyến với vành ngoài của nó. Sau khi vật chịu tác dụng lực được 4s thì tốc độ góc của nó là
- KhóHai đĩa tròn có momen quán tính I1 và I2 đang quay đồng trục và ngược chiều với tốc độ góc [tex]\omega_1[/tex] và [tex]\omega_2[/tex] . Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó cho hai đĩa dính vào nhau thì hệ hai đĩa quay với tốc độ góc [tex]\omega[/tex] xác định bằng công thức
- KhóTừ trạng thái nghỉ, một bánh đà quay nhanh dần đều với gia tốc góc 20 rad/s2. Tính động năng quay mà bánh đà đạt được sau 5 s kể từ lúc bắt đầu quay. Biết momen quán tính của bánh đà đối với trục quay của nó là 3 kg.m2.
- KhóCon mèo khi rơi từ bất kỳ một tư thế nào, ngửa, nghiêng, hay chân sau xuống trước, vẫn tiếp đất nhẹ nhàng bằng bốn chân. Chắc chắn khi rơi không có một ngoại lực nào tạo ra một biến đổi momen động lượng. Hãy thử tìm xem bằng cách nào mèo làm thay đổi tư thế của mình.
- KhóMột đĩa mài có mômen quán tính đối với trục quay của nó là 12 kgm2. Đĩa chịu một mômen lực không đổi 16Nm. Mômen động lượng của đĩa tại thời điểm t = 33s là
- KhóMột vật rắn quay quanh một trục cố định đi qua vật có phương trình chuyển động [tex]\varphi = 20 + t^2[/tex] ( \varphi tính bằng rad, t tính bằng giây). Tốc độ góc và góc mà vật quay được sau thời gian 5 s kể từ thời điểm t = 0 lần lượt là :
- KhóHai đĩa có ổ trục được lắp vào cùng một cái trục. Đĩa thứ nhất có momen quán tính 3,3 kgm2, được làm quay với tốc độ góc 450 vòng/phút. Đĩa thứ hai có momen quán tính 6,6 kgm2, được làm quay với với tốc độ góc 900 vòng/phút ngược chiều đĩa thứ nhất. Sau đó cho chúng ghép sát nhau để chúng quay như một đĩa. Tính vận tốc góc sau khi ghép?
- KhóChọn câu sai? Đối với vật rắn quay không đều, một điểm M trên vật rắn có
- Khó
Một cái đĩa bắt đầu quay quanh trục từ nghỉ với gia tốc góc không đổi. Sau 5,0s đĩa quay được 25 vòng. Hỏi số vòng quay được trong 5,0s tiếp theo?
- Khó
Một vật hình trụ đặc khối lượng m = 100kg, bán kính R = 0,5m đang quay xung quanh trục của nó. Tác dụng lên trụ một lực hãm F = 250N, tiếp tuyến với mặt trụ và vuông góc với trục quay. Sau thời gian [tex]\Delta t = 31,4 [/tex] s trụ dừng lại. Tính vận tốc góc của trụ lúc bắt đầu tác dụng lực cản.
- Khó
Một đĩa tròn khối lượng m1 = 100kg quay với vận tốc góc [tex]\omega_1 = 10 [/tex] vòng/phút, trên đó có một người khối lượng m2 = 60kg đứng ở mép đĩa. Coi người như một chất điểm. Vận tốc góc của đĩa khi người đi vào đứng ở tâm của đĩa là
- Khó
Một bàn tròn phẳng nằm ngang bán kính 0,5 m có trục quay cố định thẳng đứng đi qua tâm bàn. Momen quán tính của bàn đối với trục quay này là 2 kg.m2. Bàn đang quay đều với tốc độ góc 2,05 rad/s thì người ta đặt nhẹ một vật nhỏ khối lượng 0,2 kg vào m ép bàn và vật dính chặt vào đó. Bỏ qua ma sát ở trục quay và sức cản của m ôi trườ ng. Tốc độ góc của hệ (bàn và vật ) bằng
- Khó
Vật rắn thứ nhất quay quanh trục cố định [tex]\Delta_1[/tex] có momen động lượng là L_1 , momen quán tính đối với trục [tex]\Delta_1[/tex] là 9 kg.m2. Vật rắn thứ hai quay quanh trục cố định [tex]\Delta_2[/tex] có momen động lượng là L_2 , momen quán tính đối với trục [tex]\delta_2[/tex] là 4 kg.m2. Biết động năng quay của hai vật rắn trên bằng nhau. Tỉ số {{L_1 } \over {L_2 }} bằng
- Khó
Một bánh xe quay nhanh dần đều với vận tốc đầu 2rad/s. Sau 10 giây, nó đạt vận tốc góc 20 rad/s. Góc mà bánh xe quay được trong giây thứ 10 là